Khử hoàn toàn 16g oxit của kim loại M có hóa trị II người ta dùng đúng 4,48 lít khí H₂ (đktc) thu được kim loại M. Xác định tên M và CTHH của oxit trên
pthh MO + H2 --> M + H2O
0,2 0,2 mol
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
=> M\(_{MO}\)=16/0,2=80(g/mol)
=>M\(_M\) = 80-16 =64=> M là Cu => công thức oxit là CuO
khi oxi hóa 2g nguyên tố hóa học X có hóa trị V bằng khí oxi người ta thu được 2,54g oxit xác định nguyên tố X
Gọi nguyên tố cần tìm là : A
pt : 4A + 5O2 ------> 2A2O5
4MA g 160 g
2 g 2,54 g
Tỉ lệ:
2 / 4MA = 2,54 / 160
---> MA = 31, 49... = 31 g/mol
Vậy nguyên tố cần tìm là Photpho ( P )
Gọi ngto cần tìm là : A
pt : 4A + 5O2 ------to---> 2A2O5
4MA g 160 g
2 g 2,54 g
Tỉ lệ:
2 / 4MA = 2,54 / 160
---> MA = 31, 49... = 31 g/mol
Vậy ngto cần tìm là Photpho ( P )
khi oxi hoá 2 gam một kim loại m bằng 0,54 gam khí oxi người ta thu được 4,033 gam oxit trong đó m có hóa trị IV. Hỏi kim loại m là kim loại nào sau đây??
A.Fe(56) B.Mn(55) C.Sn(118.5) D.Pb(207)
\(M+O_2\underrightarrow{t^o}MO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,54}{32}=0,016875\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{2}{0,016875}\approx118,5185\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Sn thỏa mãn vì có hóa trị IV
-> Kim loại cần tìm là Thiếc (Sn)
Oxi hóa hết 22,4 g kim loại A (hóa trị III) thu đc 32g Oxit kim loại.Lập CTHH của oxit kim loại đó
\(4A+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2A_2O_3\\ m_{O_2}=32-22,4=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_A=\dfrac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{22,4}{0,4}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\)
-PTHH:\(4A+3O_2\rightarrow^{t^0}2A_2O_3\).
-Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{A_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{A_2O_3}-m_A=32-22,4=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\).
-Theo PTHH ở trên, ta có:
\(n_{A_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_3}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{32}{0,2}=160\) (g/mol).
\(\Rightarrow2.M_A+3.16=160\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{160-3.16}{2}=56\) (g/mol).
\(\Rightarrow A\) là Fe (Iron).
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
Cho oxit MxOy của kim loại M có hóa trị không đổi.Hãy xác định công thức của oxit trên biết rằng 3,06g oxit nguyên chất tan trong dung dịch HNO3 dư thu đc 5,22g muối.Xác định CTHH của oxit trên
\(M_xO_y+2yHNO3\rightarrow xM\left(NO_3\right)_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(TheoPTHH:n_{MxOy}=\dfrac{1}{x}n_{M\left(NO_3\right)_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{3,06}{Mx+16y}=\dfrac{1}{x}\left(\dfrac{5,22}{M+62\left(\dfrac{2y}{x}\right)}\right)\)
\(=\dfrac{3,06}{Mx+16y}=\dfrac{5,22}{xM+124y}\)
\(\Leftrightarrow5,22Mx+83,52y=3,06Mx+379,44y\)
\(\Leftrightarrow2,16Mx=295,92y\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{y}{x}.137\)
- Thấy \(x=y=1,M=137\left(TM\right)\)
Vậy CTHH của oxit trên là BaO
Một oxit của kim loại M có hóa trị II trong đó M chiếm 60% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của oxit trên
Tham khảo:
Gọi CTHH của hợp chất là MxOy
Ta có: %M = 100% - 20% = 80%
Ta có: x : y = %M / MM : %O / 16 = 80% / MM : 20% / 16 = 80 / MM : 20 / 16
=> MM = ( 16 x 80 ) : 20 = 64 g
Ta có:
x : y = %Cu / 64 : %O / 16 = 80% / 64 : 20% / 16 = 80 / 64 : 20 / 16 = 1,25 : 1,25 = 1 : 1
=> x = 1, y = 1
=> CTHH: CuO
\(Đặt:MO\\ \%m_{\dfrac{M}{MO}}=60\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_M}{M_M+16}.100\%=60\%\\ \Leftrightarrow M_M=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M:Magie\left(Mg=24\right)\\ CTHH.oxit:MgO\)
Khi Oxi hóa 2 g nguyên tố hóa học có hóa trị 4 bằng Oxi , người ta thu đc 2,54g Oxit. Xác định CTPT Oxit
Đốt cháy hết 2,4(g) một kim loại đơn hóa trị ta thu được 4(g) oxit. Xác định tên kim loại đó.
Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{R_2O_n}\)
⇔ \( \dfrac{2,4}{R} = 2. \dfrac{4}{2R + 16n}\)
⇔ R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie